I – Thuật ngữ
Thuật ngữ
|
Nội dung
|
Accural
|
Các phương
thức tích lũy mà dự án phải gánh chịu những chi phí của một công việc hoặc
nguồn lực
|
Actual
|
Tiến độ thực
tế của một công việc đang diễn ra trong Microsoft Project. Trước khi ghi lại
thực tế này, kế hoạch của dự án gồm có lịch trình và thông tin. So sánh kế hoạch
dự án so với thực tế giúp người quản lý dự án có thể kiểm soát tốt hơn dự án
của mình
|
Allocation
|
Phân bổ khả
năng làm việc của nguồn lực đối với một công việc cụ thể
|
Assignment
|
Kết hợp
nguồn lực công việc (con người hoặc thiết bị) với các công việc. Bạn có thể kết
hợp nguồn nguyên liệu và chi phí cho một công việc, nhưng những nguồn lực này
không ảnh hưởng đến công việc và thời lượng
|
AutoFilter
|
Trong một bảng, đây là phương pháp cho phép
bạn xem hoặc tổ chức công việc hoặc thông tin nguồn lực theo các tiêu chuẩn
mà bạn chọn
|
Automatically scheduled task
|
Một công
việc trong MP tự động điều chỉnh thời gian bắt đầu và kết thúc khi có sự thay
đổi lịch trình trong một dự án
|
Base calendar
|
Lịch cơ bản
trong MP cho các công việc. Lịch này thiết lập giờ làm việc mặc định
|
Baseline
|
Đường cơ sở
lưu lại kế hoạch cơ bản ban đầu của dự án, sau đó so sánh công việc tiến độ
thực tế đang diễn ra.
|
Bottom-up planning
|
Một phương
pháp phát triển kế hoạch dự án bắt đầu với công việc ở cấp thấp nhất và tổ chức
thành các giai đoạn mở rộng
|
Calendar
|
Lịch trong
MP để thiết lập ngày và giờ làm việc cho một dự án, nguồn lực hoặc công việc
|
Consolidated project
|
Một kế hoạch
trong MP gồm một hoặc nhiều kế hoạch nhỏ khác. Những kế hoạch này được liên kết
với nhau tạo thành dự án hợp nhất và được gọi là consolidated project
|
Constraint
|
Hạn chế,
chẳng hạn Must Start On (MSO) nghĩa là phải bắt đầu vào hoặc Finish No Later
Than (FNLT) nghĩa là hoàn toàn không trễ hơn
|
Cost
|
Những nguồn
lực cần thiết để thực hiện một dự án bao gồm nhân lực để làm việc thiết bị để
sử dụng và nguồn nguyên liệu tiêu thụ và chi phí (cost) là số tiền phải trả
cho các nguồn lực kể trên
|
Critical path
|
Một loạt
các công việc, nếu chậm trễ sẽ làm cho ngày kết thúc của dự án bị dôi ra (tên
gọi thông thường là đường găng hay đường tới hạn)
|
Deadline
|
Thời gian
mà bạn có thể nhập vào để chỉ định ngày kết thúc công việc. Nếu thời gian trễ
hơn deadline, MS sẽ thông báo cho bạn
|
Deliverable
|
Các sản phẩm
cuối cùng, dịch vụ hoặc sự kiện mà một dự án nhắm tới
|
Dependency
|
Một liên kết
giữa công việc tiền nhiệm (predecessor task) và một công việc kế nhiệm
(successor task). Tính phụ thuộc thông thường là mối quan hệ finish-to-start
(FS)
|
Destination program
|
Chương
trình mà bạn sử dụng khi chuyển dữ liệu từ MP đến
|
Duration
|
Khoảng thời
gian mà bạn thiết lập để hoàn thành một nhiệm vụ, có thể gọi là thời lượng
|
Effort – driven scheduling
|
Một phương
pháp lập kế hoạch trong đó các công việc phải làm không đổi khi nguồn lực
thay đổi. Phương pháp này sẽ cân bằng để tránh thay đổi về thời gian
|
Enterprise project management (EPM)
|
Giải pháp
quản trị dự án, nhất quán trong cách tổ chức
|
Field
|
Các thông
tin về công việc, nguồn lực, dữ liệu được tổ chức theo cột
|
Filtering
|
Một chế độ
xem hiển thị các thông tin nguồn lực theo ý bạn
|
Fixed cost
|
Một số tiền
ngân sách cho nhiệm vụ. Số tiền này độc lập nguồn chi phí và thời lượng công
việc
|
Fixed duration
|
Một loại
công việc trong đó thời gian là cố đinh. Nếu chúng ta thay đổi số lượng công
việc MS sẽ tính toán lại sau khi có sự thay đổi
|
Fixed work
|
Công việc
cố định. Nếu chúng ta thay đổi thời lượng công việc, MS sẽ tính toán lại nguồn
lực làm công việc đó để công việc vẫn ổn định
|
Gantt chart view
|
Xem ở chế
độ biểu đồ Gantt. MP sẽ gồm 1 bảng về các công việc ở bên trái và một biểu đồ
với các thanh trạng thái công việc nằm bên phải
|
Hyperlink
|
Một liên kết
đến một tập tin khác, một vị trí cụ thể của tập tin, trang web trên Internet
hoặc trang web trong mạng nội bộ
|
Lag tim
|
Khoảng thời
gian trễ giữa 2 công việc. Ví dụ, khoảng thời gian trễ mà công việc kế nhiệm
trong mối quan hệ finish – to – start bắt đầu sau khi công việc tiền nhiệm
hoàn thành
|
Lead time
|
Khoảng thời
gian đè lên thời gian của một công việc khác. Ví dụ một công việc kế nhiệm bắt
đầu sớm hơn trước khi công việc tiền nhiệm hoàn thành trong mối quan hệ
finish – to – start
|
Line manager
|
Một người
quản lý của một nhóm nguồn lực cũng được gọi là quản lý. Một line manager
cũng được xem là một người có kỹ năng quản lý dự án và có vai trò, trách nhiệm
phụ thuộc vào cấu trúc tổ chức.
|
Link
|
Mối liên kết
giữa các công việc đã được kiểm soát một cách tuần tự. Trong biểu đồ Gantt và
sơ đồ mạng Network Diagram, liên kết xuất hiện là các đường giữa các công việc
|
Manually scheduled task
|
Một công
việc mà MP sẽ không thiết lập ngày bắt đầu hoặc kết thúc cũng như thời lượng
tự động. Chẳng hạn một công việc mà bạn có thể thiết lập bất cứ thời gian bắt
đầu, kết thúc nào
|
Material resources
|
Nguồn nguyên
liệu được sử dụng trong một dự án
|
Maximum units
|
Giá trị tối
đa ở cột Max trong cột nguồn lực. Khi bạn phân bổ nguồn lực vượt quá giới hạn
cho phép, MP sẽ cảnh báo
|
Milestone
|
Một sự kiện
quan trọng cần đạt trong một dự án hoặc cần áp dụng. Trên MP, milestone thường
được đại diện cho công việc không có thời lượng
|
Night shift base calendar
|
Một loại lịch
cơ sở trong MP được dùng cho thời gian từ 11h đêm đến 8h sang
|
Note
|
Thông tin
(bao gồm cả những liên kết hoặc các tập tin nhúng vào trong) mà bạn muốn liên
kết với một công việc, nguồn lực.
|
Ongoing operation
|
Một hoạt động
mà không có ngày kết thúc hoặc được lặp đi lặp lại trong tự nhiên, chẳng hạn
như kế toán, quản lý
|
Resource
|
Nguồn lực
bao gồm có con người, thiết bị, nguyên liệu và các chi phí liên quan đến các
thành phần này cần để hoàn thành công việc trong dự án
|
Ribbon interface
|
Gian diện
người dùng được thiết kế sử dụng giống các ứng dụng Microsoft Office khác.
Trên giao diện Ribbon này, chức năng được tổ chức thành có các nhóm và các
tab để bạn truy cập nhanh chóng
|
Risk
|
Một rủi ro
làm giảm đi khả năng hoàn thành dự án đúng thời gian trong ngân sách
|
Recurring task
|
Công việc
có tính lặp lại
|
Resource Pool
|
|
Respect Links
|
Thiết lập
lại mối quan hệ
|
Scheduling formula
|
Công thức
tính thời gian làm việc dự trên thời lượng và nguồn lực đã được thiết lập
|
Scope
|
Sản phầm
hoặc dịch vụ được cung cấp trong dự án và yêu cầu công việc cho nó. Đối với kế
hoạch dự án, nó rất hữu ích để phân biệt giữa phạm vi sản phẩm và phạm vi dự
án
|
Sequence
|
Trình tự
thời gian, trong đó các công việc được thực hiện theo trình tự
|
Sorting
|
Phương
pháp phân loại thông tin nguồn lực theo ý bạn
|
Source program
|
Khi chuyển
dữ liệu giữa MP và các chương trình khác thì chương tình ban đầu được gọi là
chương trình gốc (source program)
|
Split
|
Chỉ sự
gián đoạn trong công việc
|
Sponsor
|
Cá nhân hoặc
tổ chức hỗ trợ chi phí tài chính cho các nhóm dự án trong các doanh nghiệp, tổ
chức lớn
|
Stakeholders
|
Những người
hoặc tổ chức có ảnh hưởng đến các hoạt động của dự án (những người sẽ có quyền
lợi khi dự án thành công). Đây cũng bao gồm cả nguồn lực công việc trên dự án
hoặc khác (chẳng hạn là khách hàng).
|
Standard base calendar
|
Một lịch
cơ bản trong MP được sử dụng trong thời gian từ 8h sáng đến 5h chiều và từ thứ
2 đến thứ 6
|
Status date
|
Trạng thái
của các ngày làm việc mà MP tính toán thông qua các dữ liệu thu được
|
Summary task
|
Một công
việc được hình thành và tóm tắt các công việc con bên dưới. Trong MP các giai
đoạn của dự án cũng đại diện cho các công việc tóm tắt này
|
Task
|
Một công
việc có thời điểm bắt đầu và kết thúc
|
Task calendar
|
Lịch cơ bản
được sử dụng cho một công việc duy nhất. Lịch này xác định thời gian làm việc
và không làm việc, bất kể thiết lập nào trong dự án
|
Task ID
|
Một con số
duy nhất mà MP gán cho mỗi công việc trong dự án
|
Task priority
|
Các số hạng
sắp xếp từ 0 đến 1000 để đánh giá mức độ quan trọng của công việc
|
Template
|
Trong MP một
định dạng tập tin cho phép bạn sử dụng lại các kế hoạch dự án như một dự án
cơ bản. MP gồm nhiều mẫu có liên quan đến nhiều nghành công nghiệp
|
Time
|
Thời lượng
các công việc cụ thể
|
Tracking
|
Giai đoạn
thứ 2 trong dự án với mục đích theo dõi các dữ liệu, phân tích thực tế để so
sánh với dự kiến
|
Variance
|
Sai lệch
thời gian hoặc ngân sách so với đường cơ bản của dự kiến ban đầu
|
Work resources
|
Con người
và thiết bị làm công việc trong dự án
|
Exception day
|
Những ngày
ngoại lệ, ngoại trừ
|
Nondefault work week
|
Tuần làm
việc không mặc định
|
Overtime rate
|
Mức vượt
thời gian
|
Standard rate
|
Tỷ lệ tiêu
chuẩn
|
Separator
|
Tách ra,
chia ra
|
Outlining task
|
|
Honor
|
|
Earned Value Method
|
Phương phá
giá trị đạt được
|
Slack
|
Độ trễ về
mặt thời gian
|
Predecessors
|
Công việc
liền trước
|
Overbudget
|
Vượt quá
ngân sách
|
|
|
Split view
|
Chia khung
nhìn
|
Total slack / Total Float
|
Độ trễ
toàn phần
|
Resource leveling
|
Cân đối
tài nguyên
|
Resource loading
|
Phân tải
tài nguyên
|
|
|
2 – Thuật ngữ viết tắt
Ký hiệu
|
Nội dung
|
Ý nghĩa
|
WBS
|
Work
Breakdown Structure
|
Cơ cấu
phân chia công việc
|
NA
|
|
|
BAC
|
Bugdet At
Completion
|
Chi phí dự
trù để hoàn thành dự án theo kế hoạch
|
BCWP
|
Budget
Cost for Work Performed
|
Chi phí
hay Giá trị đạt được của công việc đã thực hiện (tiền mà nhà thầu sẽ được CĐT
chi trả)
|
BCWS
|
Budget
Cost for Work Scheduled
|
Chi phí theo
kế hoạch
|
ACWP
|
Actual
Cost for Work Performed
|
Chi phí thực
tế cho công việc đã thực hiện
|
EAC
|
Estimated
At Completion
|
Chi phí ước
tính để hoàn thành dự án theo thực tế
|
CV
|
Cost
Variance
|
Chênh lệch
chi phí
|
SV
|
Schedule
Variance
|
Chênh lệch
tiến độ về khối lượng
|
VAC
|
Variance
At Completion
|
Chênh lệch
chi phí hoàn thành dự án
|
CPI
|
Cost
Performance Index
|
Chỉ số chi
phí
|
SPI
|
Schedule
Performance Index
|
Chỉ số tiến
độ
|
CSI
|
Cost
Schedule Index
|
Chỉ số chi
phí tiến độ
|
0 nhận xét:
Đăng nhận xét