Tìm nội dung trên Blog

Chủ Nhật, 26 tháng 6, 2016

THUẬT NGỮ - THUẬT NGỮ VIẾT TẮT TRONG MICROSOFT PROJECT

thuật ngữ trong project

I – Thuật ngữ

Thuật ngữ
Nội dung
Accural
Các phương thức tích lũy mà dự án phải gánh chịu những chi phí của một công việc hoặc nguồn lực
Actual
Tiến độ thực tế của một công việc đang diễn ra trong Microsoft Project. Trước khi ghi lại thực tế này, kế hoạch của dự án gồm có lịch trình và thông tin. So sánh kế hoạch dự án so với thực tế giúp người quản lý dự án có thể kiểm soát tốt hơn dự án của mình
Allocation
Phân bổ khả năng làm việc của nguồn lực đối với một công việc cụ thể
Assignment
Kết hợp nguồn lực công việc (con người hoặc thiết bị) với các công việc. Bạn có thể kết hợp nguồn nguyên liệu và chi phí cho một công việc, nhưng những nguồn lực này không ảnh hưởng đến công việc và thời lượng
AutoFilter
 Trong một bảng, đây là phương pháp cho phép bạn xem hoặc tổ chức công việc hoặc thông tin nguồn lực theo các tiêu chuẩn mà bạn chọn
Automatically scheduled task
Một công việc trong MP tự động điều chỉnh thời gian bắt đầu và kết thúc khi có sự thay đổi lịch trình trong một dự án
Base calendar
Lịch cơ bản trong MP cho các công việc. Lịch này thiết lập giờ làm việc mặc định
Baseline
Đường cơ sở lưu lại kế hoạch cơ bản ban đầu của dự án, sau đó so sánh công việc tiến độ thực tế đang diễn ra.
Bottom-up planning
Một phương pháp phát triển kế hoạch dự án bắt đầu với công việc ở cấp thấp nhất và tổ chức thành các giai đoạn mở rộng
Calendar
Lịch trong MP để thiết lập ngày và giờ làm việc cho một dự án, nguồn lực hoặc công việc
Consolidated project
Một kế hoạch trong MP gồm một hoặc nhiều kế hoạch nhỏ khác. Những kế hoạch này được liên kết với nhau tạo thành dự án hợp nhất và được gọi là consolidated project
Constraint
Hạn chế, chẳng hạn Must Start On (MSO) nghĩa là phải bắt đầu vào hoặc Finish No Later Than (FNLT) nghĩa là hoàn toàn không trễ hơn
Cost
Những nguồn lực cần thiết để thực hiện một dự án bao gồm nhân lực để làm việc thiết bị để sử dụng và nguồn nguyên liệu tiêu thụ và chi phí (cost) là số tiền phải trả cho các nguồn lực kể trên
Critical path
Một loạt các công việc, nếu chậm trễ sẽ làm cho ngày kết thúc của dự án bị dôi ra (tên gọi thông thường là đường găng hay đường tới hạn)
Deadline
Thời gian mà bạn có thể nhập vào để chỉ định ngày kết thúc công việc. Nếu thời gian trễ hơn deadline, MS sẽ thông báo cho bạn
Deliverable
Các sản phẩm cuối cùng, dịch vụ hoặc sự kiện mà một dự án nhắm tới
Dependency
Một liên kết giữa công việc tiền nhiệm (predecessor task) và một công việc kế nhiệm (successor task). Tính phụ thuộc thông thường là mối quan hệ finish-to-start (FS)
Destination program
Chương trình mà bạn sử dụng khi chuyển dữ liệu từ MP đến
Duration
Khoảng thời gian mà bạn thiết lập để hoàn thành một nhiệm vụ, có thể gọi là thời lượng
Effort – driven scheduling
Một phương pháp lập kế hoạch trong đó các công việc phải làm không đổi khi nguồn lực thay đổi. Phương pháp này sẽ cân bằng để tránh thay đổi về thời gian
Enterprise project management (EPM)
Giải pháp quản trị dự án, nhất quán trong cách tổ chức
Field
Các thông tin về công việc, nguồn lực, dữ liệu được tổ chức theo cột
Filtering
Một chế độ xem hiển thị các thông tin nguồn lực theo ý bạn
Fixed cost
Một số tiền ngân sách cho nhiệm vụ. Số tiền này độc lập nguồn chi phí và thời lượng công việc
Fixed duration
Một loại công việc trong đó thời gian là cố đinh. Nếu chúng ta thay đổi số lượng công việc MS sẽ tính toán lại sau khi có sự thay đổi
Fixed work
Công việc cố định. Nếu chúng ta thay đổi thời lượng công việc, MS sẽ tính toán lại nguồn lực làm công việc đó để công việc vẫn ổn định
Gantt chart view
Xem ở chế độ biểu đồ Gantt. MP sẽ gồm 1 bảng về các công việc ở bên trái và một biểu đồ với các thanh trạng thái công việc nằm bên phải
Hyperlink
Một liên kết đến một tập tin khác, một vị trí cụ thể của tập tin, trang web trên Internet hoặc trang web trong mạng nội bộ
Lag tim
Khoảng thời gian trễ giữa 2 công việc. Ví dụ, khoảng thời gian trễ mà công việc kế nhiệm trong mối quan hệ finish – to – start bắt đầu sau khi công việc tiền nhiệm hoàn thành
Lead time
Khoảng thời gian đè lên thời gian của một công việc khác. Ví dụ một công việc kế nhiệm bắt đầu sớm hơn trước khi công việc tiền nhiệm hoàn thành trong mối quan hệ finish – to – start
Line manager
Một người quản lý của một nhóm nguồn lực cũng được gọi là quản lý. Một line manager cũng được xem là một người có kỹ năng quản lý dự án và có vai trò, trách nhiệm phụ thuộc vào cấu trúc tổ chức.
Link
Mối liên kết giữa các công việc đã được kiểm soát một cách tuần tự. Trong biểu đồ Gantt và sơ đồ mạng Network Diagram, liên kết xuất hiện là các đường giữa các công việc
Manually scheduled task
Một công việc mà MP sẽ không thiết lập ngày bắt đầu hoặc kết thúc cũng như thời lượng tự động. Chẳng hạn một công việc mà bạn có thể thiết lập bất cứ thời gian bắt đầu, kết thúc nào
Material resources
Nguồn nguyên liệu được sử dụng trong một dự án
Maximum units
Giá trị tối đa ở cột Max trong cột nguồn lực. Khi bạn phân bổ nguồn lực vượt quá giới hạn cho phép, MP sẽ cảnh báo
Milestone
Một sự kiện quan trọng cần đạt trong một dự án hoặc cần áp dụng. Trên MP, milestone thường được đại diện cho công việc không có thời lượng
Night shift base calendar
Một loại lịch cơ sở trong MP được dùng cho thời gian từ 11h đêm đến 8h sang
Note
Thông tin (bao gồm cả những liên kết hoặc các tập tin nhúng vào trong) mà bạn muốn liên kết với một công việc, nguồn lực.
Ongoing operation
Một hoạt động mà không có ngày kết thúc hoặc được lặp đi lặp lại trong tự nhiên, chẳng hạn như kế toán, quản lý
Resource
Nguồn lực bao gồm có con người, thiết bị, nguyên liệu và các chi phí liên quan đến các thành phần này cần để hoàn thành công việc trong dự án
Ribbon interface
Gian diện người dùng được thiết kế sử dụng giống các ứng dụng Microsoft Office khác. Trên giao diện Ribbon này, chức năng được tổ chức thành có các nhóm và các tab để bạn truy cập nhanh chóng
Risk
Một rủi ro làm giảm đi khả năng hoàn thành dự án đúng thời gian trong ngân sách
Recurring task
Công việc có tính lặp lại
Resource Pool

Respect Links
Thiết lập lại mối quan hệ
Scheduling formula
Công thức tính thời gian làm việc dự trên thời lượng và nguồn lực đã được thiết lập
Scope
Sản phầm hoặc dịch vụ được cung cấp trong dự án và yêu cầu công việc cho nó. Đối với kế hoạch dự án, nó rất hữu ích để phân biệt giữa phạm vi sản phẩm và phạm vi dự án
Sequence
Trình tự thời gian, trong đó các công việc được thực hiện theo trình tự
Sorting
Phương pháp phân loại thông tin nguồn lực theo ý bạn
Source program
Khi chuyển dữ liệu giữa MP và các chương trình khác thì chương tình ban đầu được gọi là chương trình gốc (source program)
Split
Chỉ sự gián đoạn trong công việc
Sponsor
Cá nhân hoặc tổ chức hỗ trợ chi phí tài chính cho các nhóm dự án trong các doanh nghiệp, tổ chức lớn
Stakeholders
Những người hoặc tổ chức có ảnh hưởng đến các hoạt động của dự án (những người sẽ có quyền lợi khi dự án thành công). Đây cũng bao gồm cả nguồn lực công việc trên dự án hoặc khác (chẳng hạn là khách hàng).
Standard base calendar
Một lịch cơ bản trong MP được sử dụng trong thời gian từ 8h sáng đến 5h chiều và từ thứ 2 đến thứ 6
Status date
Trạng thái của các ngày làm việc mà MP tính toán thông qua các dữ liệu thu được
Summary task
Một công việc được hình thành và tóm tắt các công việc con bên dưới. Trong MP các giai đoạn của dự án cũng đại diện cho các công việc tóm tắt này
Task
Một công việc có thời điểm bắt đầu và kết thúc
Task calendar
Lịch cơ bản được sử dụng cho một công việc duy nhất. Lịch này xác định thời gian làm việc và không làm việc, bất kể thiết lập nào trong dự án
Task ID
Một con số duy nhất mà MP gán cho mỗi công việc trong dự án
Task priority
Các số hạng sắp xếp từ 0 đến 1000 để đánh giá mức độ quan trọng của công việc
Template
Trong MP một định dạng tập tin cho phép bạn sử dụng lại các kế hoạch dự án như một dự án cơ bản. MP gồm nhiều mẫu có liên quan đến nhiều nghành công nghiệp
Time
Thời lượng các công việc cụ thể
Tracking
Giai đoạn thứ 2 trong dự án với mục đích theo dõi các dữ liệu, phân tích thực tế để so sánh với dự kiến
Variance
Sai lệch thời gian hoặc ngân sách so với đường cơ bản của dự kiến ban đầu
Work resources
Con người và thiết bị làm công việc trong dự án
Exception day
Những ngày ngoại lệ, ngoại trừ
Nondefault work week
Tuần làm việc không mặc định
Overtime rate
Mức vượt thời gian
Standard rate
Tỷ lệ tiêu chuẩn
Separator
Tách ra, chia ra
Outlining task

Honor

Earned Value Method
Phương phá giá trị đạt được
Slack
Độ trễ về mặt thời gian
Predecessors
Công việc liền trước
Overbudget
Vượt quá ngân sách

Split view
Chia khung nhìn
Total slack / Total Float
Độ trễ toàn phần
Resource leveling
Cân đối tài nguyên
Resource loading
Phân tải tài nguyên



2 – Thuật ngữ viết tắt
Ký hiệu
Nội dung
Ý nghĩa
WBS
Work Breakdown Structure
Cơ cấu phân chia công việc
NA


BAC
Bugdet At Completion
Chi phí dự trù để hoàn thành dự án theo kế hoạch
BCWP
Budget Cost for Work Performed
Chi phí hay Giá trị đạt được của công việc đã thực hiện (tiền mà nhà thầu sẽ được CĐT chi trả)
BCWS
Budget Cost for Work Scheduled
Chi phí theo kế hoạch
ACWP
Actual Cost for Work Performed
Chi phí thực tế cho công việc đã thực hiện
EAC
Estimated At Completion
Chi phí ước tính để hoàn thành dự án theo thực tế
CV
Cost Variance
Chênh lệch chi phí
SV
Schedule Variance
Chênh lệch tiến độ về khối lượng
VAC
Variance At Completion
Chênh lệch chi phí hoàn thành dự án
CPI
Cost Performance Index
Chỉ số chi phí
SPI
Schedule Performance Index
Chỉ số tiến độ
CSI
Cost Schedule Index
Chỉ số chi phí tiến độ


Google Account Video Purchases Việt Nam

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Gửi câu hỏi cho ĐTC

Tên

Email *

Thông báo *

THIẾT KẾ, THI CÔNG LẮP ĐẶT NHÀ THÔNG MINH LUMI